CƯỚC DỊCH VỤ CHUYỂN PHÁT NHANH EMS TRONG NƯỚC Theo Quyết định số 2736/QĐ-KDTT ngày 15/12/2015 của Tổng giám đốc Công ty cổ phần Chuyển phát nhanh Bưu điện Đã bao gồm thuế GTGT. Hiệu lực từ ngày 01/01/2016 I. CƯỚC CHÍNH: 1. Cước EMS: Đã bao gồm phụ phí xăng dầu 15% Nấc trọng lượng | Mức cước (VNĐ) | Bao gồm phụ phí vùng xa 20% | Không bao gồm phụ phí vùng xa | EMS | EMS liên tỉnh | EMS | EMS liên tỉnh | nội tỉnh | Vùng 1 | Vùng 3 | nội tỉnh | Vùng 1 | Vùng 3 | Đến 50gr | 11.880 | 12.623 | 14.850 | 10.120 | 10.753 | 12.650 | Trên 50gr - 100gr | 11.880 | 18.563 | 20.790 | 10.120 | 15.813 | 17.710 | Trên 100gr - 250gr | 14.850 | 24.503 | 33.413 | 12.650 | 20.873 | 28.463 | Trên 250gr - 500gr | 18.563 | 34.898 | 43.808 | 15.813 | 29.728 | 37.318 | Trên 500gr - 1.000gr | 22.275 | 49.005 | 64.598 | 18.975 | 41.745 | 55.028 | Trên 1.000gr - 1.500gr | 26.730 | 59.400 | 82.418 | 22.770 | 50.600 | 70.208 | Trên 1.500gr - 2.000gr | 31.185 | 72.023 | 100.238 | 26.565 | 61.353 | 85.388 | Mỗi nấc 500gr tiếp theo | 2.376 | 5.643 | 14.108 | 2.024 | 4.807 | 12.018 |
2. Vùng tính cước: - Vùng 1: Áp dụng đối với các bưu gửi từ Long An gửi đi 21 Tỉnh, TP khu vực phía Nam và 02 tỉnh khu vực Miền Trung sau: An Giang, Bình Dương, Bình Phước, Bà Rịa Vũng Tàu, Bạc Liêu, Bến Tre, Bình Thuận, Cà Mau, Cần Thơ, Đồng Nai, Đồng Tháp, TP. Hồ Chí Minh, Hậu Giang, Kiên Giang, Lâm Đồng, Ninh Thuận, Sóc Trăng, Tây Ninh, Tiền Giang, Trà Vinh, Vĩnh Long, Đắk Lắk, Đắk Nông - Vùng 3: Áp dụng đối với các bưu gửi từ Long An gửi đi 28 tỉnh, thành phố khu vực phía Bắc và 11 tỉnh Miền Trung gồm: Bắc Kạn, Bắc Giang, Bắc Ninh, Cao Bằng, Điện Biên, Hà Nội, Hà Giang, Hà Nam, Hà Tĩnh, Hải Dương, Hải Phòng, Hưng Yên, Hòa Bình, Lào Cai, Lai Châu, Lạng Sơn, Nam Định, Nghệ An, Ninh Bình, Phú Thọ, Quảng Ninh, Sơn La, Thái Bình, Thái Nguyên, Thanh Hóa, Tuyên Quang, Vĩnh Phúc, Yên Bái, Bình Định, Đà Nẵng, Gia Lai, Thừa Thiên Huế, Kon Tum, Khánh Hòa, Phú Yên, Quảng Bình, Quảng Trị, Quảng Nam, Quảng Ngãi 3. Cước các dịch vụ đặc biệt: Theo Quyết định số 2736/QĐ-KDTT ngày 15/12/2015 của Tổng giám đốc Công ty cổ phần Chuyển phát nhanh Bưu điện. Hiệu lực từ ngày 01/01/2016 Phạm vi áp dụng: Nội tỉnh Long An, liên tỉnh đi TPHCM tại các địa bàn Quận 1,3,4,5,6,8,10,11, Tân Bình, Gò Vấp, Phú Nhuận, Bình Thạnh, Tân Phú 3.1. Cước dịch vụ Phát trong ngày: Đã bao gồm phụ phí xăng dầu 15% Nấc trọng lượng | Mức cước (VNĐ) | Nội tỉnh | Liên tỉnh đi TPHCM | Không vùng xa | Vùng xa | Không vùng xa | Vùng xa | Đến 2.000gr | 63.250 | 88.550 | 74.250 | 103.950 | Mỗi 500gr tiếp theo | 6.325 | 8.855 | 7.425 | 10.395 |
3.2. Cước dịch vụ Phát trước 09h00: Cước bằng 1,5 lần cước EMS quy định tại khoản 1 Mục I bảng cước này. 3.3. Cước dịch vụ hoả tốc: (Căn cứ theo công văn số 850/QĐ-KDTT ngày 15/7/2014) Đã bao gồm phụ phí xăng dầu 15% Ưu tiên phát đến người nhận trong vòng 02 giờ kể từ khi bưu gửi đến bưu cục Khai thác trung tâm tỉnh. Riêng bưu gửi EMS hỏa tốc có địa chỉ người nhận tại địa bàn Khu công nghiệp được ưu tiên phát đến người nhận trong vòng 02 giờ kể từ khi bưu gửi đến bưu cục phát. - Nội tỉnh: Gồm 07 phường TP. Tân An (P1, P2, P3, P4, P5, P6, P7).
- Vùng 1: Gồm 10 tỉnh/thành phố miền Nam (Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Bà Rịa Vũng Tàu, Tiền Giang, Bến Tre, An Giang, Cần Thơ, Đồng Tháp).
- Vùng 3: Gồm 02 tỉnh/thành phố miền Trung và 03 tỉnh/thành phố thành phố miền Bắc (Đà Nẵng, Huế, Hà Nội, Hải Phòng, Nghệ An).
Nấc trọng lượng | Mức cước | Nội tỉnh | Vùng 1 | Vùng 3 | Không vùng xa | Vùng xa | Không vùng xa | Vùng xa | Không vùng xa | Vùng xa | Đến 2.000 gr | 63.250 | 74.250 | 88.550 | 103.950 | 139.150 | 163.350 | Mỗi 500gr tiếp theo | 6.325 | 7.425 | 8.855 | 10.395 | 18.975 | 22.275 |
* Ghi chú: Tính phụ phí vùng xa đối với các bưu gửi EMS: - Gửi đi từ các huyện Đức Huệ, Thạnh Hóa, Tân Thạnh, Mộc Hóa, Vĩnh Hưng, Tân Hưng hoặc - Gửi đi từ TP Tân An, các huyện Thủ Thừa, Tân Trụ, Châu Thành, Bến Lức, Đức Hòa, Cần Giuộc, Cần Đước, thị xã Kiến Tường và địa chỉ người nhận nằm trong “Danh sách các địa bàn áp dụng thu phụ phí vùng xa” (vui lòng liên hệ với giao dịch viên tại quầy giao dịch để tham khảo danh sách này) - Không tính phụ phí vùng xa đối với các bưu gửi EMS gửi đi từ TP Tân An, các huyện Thủ Thừa, Tân Trụ, Châu Thành, Bến Lức, Đức Hòa, Cần Giuộc, Cần Đước, thị xã Kiến Tường và địa chỉ người nhận không nằm trong “Danh sách các địa bàn áp dụng thu phụ phí vùng xa”. 4. Cước hàng cồng kềnh và hàng nhẹ: 4.1. Hàng cồng kềnh: Là hàng gửi có kích thước vượt quá quy định (Kích thước thông thường đối với bưu gửi EMS là bất kỳ chiều nào của bưu gửi không vượt quá 1.5m và tổng chiều dài cộng với chu vi lớn nhất (không đo theo chiều dài đã đo) không vượt quá 3m), thu cước bằng 1,5 lần mức cước EMS tương ứng quy định tại Mục I của bảng cước này. 4.2. Hàng nhẹ: Là hàng gửi có khối lượng dưới 167 kg/m3 (tương đương với trên 6.000cm3/kg), không phân biệt phương tiện vận chuyển, khối lượng tính cước không căn cứ vào khối lượng thực mà căn cứ vào khối lượng quy đổi từ thể tích kiện hàng theo công thức sau: Khối lượng quy đổi (kg) = Thể tích kiện hàng (cm3) / 6.000 II. CƯỚC CÁC DỊCH VỤ CỘNG THÊM: STT | Loại dịch vụ | Mức cước dịch vụ | Ghi chú | 1 | Dịch vụ phát tận tay | 4.000 đ/bưu gửi | | 2 | Dịch vụ khai giá | 1,1% giá trị khai giá Tối thiểu thu 16.500 đ/bưu gửi | Theo Quyết định số 1030/QĐ-KDTT ngày 18/4/2017 của Tổng giám đốc Công ty cổ phần Chuyển phát nhanh Bưu điện.Hiệu lực từ ngày 01/5/2017 | 3 | Dịch vụ báo phát | 5.000 đ/bưu gửi | | 4 | Dịch vụ rút bưu gửi | | | 4.1 | Bưu gửi còn tại bưu cục gốc | 4.000 đ/bưu gửi | Hoàn lại cước đã gửi cho khách hàng | 4.2 | Bưu gửi đã chuyển khỏi bưu cục gốc | Cước dịch vụ bao gồm tổng 2 loại cước sau: - Cước phục vụ: 8.000 đ/bưu gửi. - Cước chuyển hoàn bưu gửi về bưu cục gốc. | Không hoàn lại cước đã gửi cho khách hàng | 5 | Thay đổi họ tên, địa chỉ người nhận | 5.1 | Bưu gửi còn tại bưu cục gốc | Cước phục vụ: 4.000 đ/bưu gửi | Tính lại cước cho khách và thu cước phục vụ | 5.2 | Bưu gửi đã chuyển khỏi bưu cục gốc | - Cước phục vụ: 8.000 đ/bưu gửi - Thu cước phát sinh nếu địa chỉ mới nằm ngoài khu vực phát (khác tỉnh) so với địa chỉ cũ | Không hoàn lại cước đã gửi cho khách hàng | 6 | Dịch vụ chuyển hoàn | 100% cước chính | | 7 | Dịch vụ nhận EMS tại địa chỉ người gửi | Quý khách vui lòng liên hệ quầy giao dịch để biết thêm chi tiết | 8 | Dịch vụ đồng kiểm | - 1.100 đ/sản phẩm - Tối thiểu thu: 16.500 đ/bưu gửi | Theo Quyết định số 368/QĐ-KDTT ngày 14/02/2015 của Tổng giám đốc Công ty cổ phần Chuyển phát nhanh Bưu điện.Hiệu lực từ ngày 01/3/2015 | 9 | Dịch vụ hàng nhạy cảm EMS-VUN | 9.1 | Nội tỉnh | - 1.100 đồng/kg | Theo Quyết định số 1049/QĐ-BĐLA ngày 09/6/2014 của Giám đốc Bưu điện tỉnh Long An. Hiệu lực từ ngày 15/6/2014 | 9.2 | Liên tỉnh - Vùng 1 | - 1.100 đồng/kg | Theo Quyết định số 700/QĐ-KDTT ngày 06/6/2014 của Tổng giám đốc Công ty cổ phần Chuyển phát nhanh Bưu điện.Hiệu lực từ ngày 15/6/2014 | - Vùng 3, 4 | - 2.200 đ/kg | 10 | Dịch vụ phát ngoài giờ | 10.1 | Nội tỉnh | - Đến 2000gr: 12.100 đồng - Mỗi 500gr tiếp theo: 3.025 đồng | | 10.2 | Liên tỉnh | - Đến 2000gr: 27.500 đồng - Mỗi 500gr tiếp theo: 5.500 đồng | Phát tại Hà Nội, Đà Nẵng, TP HCM | - Đến 2000gr: 16.500 đồng - Mỗi 500gr tiếp theo: 2.750 đồng | Phát tại các Tỉnh/TP còn lại | 11 | Chuyển phát “Hóa đơn” “Hóa đơn” để chỉ Hóa đơn - liên giao cho khách hàng, gồm các loại sau: - Hóa đơn giá trị gia tăng - Hóa đơn bán hàng (Hóa đơn trực tiếp) - Hóa đơn xuất nhập khẩu - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển hàng hóa nội bộ - Phiếu xuất kho gửi bán hàng đại lý Khách hàng có thể sử dụng dịch vụ theo một trong hai hình thức sau: - Bưu gửi có tài liệu là Hóa đơn hoặc tài liệu gửi kèm hóa đơn - Bưu gửi có nội dung là hàng hóa, có gửi kèm Hóa đơn | 11.000 đồng/01 bưu gửi có chứa hóa đơn (không phân biệt số lượng hóa đơn/01 bưu gửi) Mức bồi thường tối đa/01 bưu gửi chứa hóa đơn là 20 triệu đồng | Theo công văn số 3283/BĐVN-DVBC ngày 29/10/2014 của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam. Hiệu lực từ ngày 15/11/2014 |
III. MỨC BỒI THƯỜNG BƯU GỬI EMS TRONG NƯỚC: Theo Quyết định số Quyết định số 2169 ngày 28 tháng 10 năm 2015 của Tổng giám đốc Công ty Cổ phần chuyển phát nhanh Bưu điện. Hiệu lực từ ngày 01/11/2015. 1. Trường hợp bưu gửi phát chậm so với thời gian toàn trình: Hoàn lại cước đã thu khi chấp nhận bưu gửi. 2. Trường hợp bưu gửi bị mất, hư hại hoàn toàn: Mức bồi thường bằng 04 lần mức cước đã thu khi chấp nhận, tối thiểu 200.000 đồng. + Riêng đối với các bưu gửi có nội dung là tài liệu đặc biệt: (hồ sơ thầu, vé máy bay, hộ chiếu, sổ gốc hộ khẩu, bằng gốc đại học), bồi thường chi phí làm lại giấy tờ, tối đa 1.000.000 đồng. 3. Trường hợp bưu gửi bị mất, hư hại một phần: Mức bồi thường tối đa cho mỗi bưu gửi như sau: Số tiền bồi thường = (tỷ lệ % khối lượng bưu gửi bị mất, hư hại một phần) x (mức bồi thường tối đa trong trường hợp bưu gửi bị mất, hư hại hoàn toàn). Trong đó: - Tỉ lệ % khối lượng bưu gửi bị mất, hư hại một phần được xác định căn cứ vào biên bản lập có xác nhận của người gửi hoặc người nhận. 4. Trường hợp bưu gửi bị chuyển hoàn sai do lỗi của Bưu điện: Miễn cước chuyển hoàn và bồi thường cước đã thu khi chấp nhận bưu gửi. 5. Đối với bưu gửi của khách hàng lớn có nội dung là hàng hóa bị thất lạc, hư hại hoàn toàn: Mức bồi thường sẽ căn cứ theo thỏa thuận đối với từng trường hợp cụ thể. * Điều kiện bồi thường: - Đối với bưu gửi có nội dung là tài liệu đặc biệt bị thất lạc, hư hại hoàn toàn:
- Người gửi phải cung cấp các giấy tờ cần thiết, chứng minh chi phí làm lại giấy tờ (phiếu thu, biên nhận, hóa đơn).
- Người gửi kê khai rõ nội dung bưu gửi trên phiếu gửi E1, trường hợp không kê khai nội dung, thực hiện bồi thường theo như bưu gửi có nội dung là tài liệu thông thường.
- Bưu gửi của Khách hàng lớn có nội dung là hàng hóa bị thất lạc, hư hại hoàn toàn:
- Người gửi phải cung cấp các giấy tờ chứng minh giá trị bưu gửi (hóa đơn, phiếu xuất kho, biên nhận..).
- Người gửi phải kê khai chi tiết nội dung, giá trị bưu gửi ngay khi ký gửi, trường hợp người gửi không kê khai chi tiết, mức bồi thường sẽ căn cứ theo quy định tại mục 2 phần III.
DANH SÁCH ĐỊA BÀN THU PHỤ PHÍ VÙNG XA EMS TRONG NƯỚC, EMS THOẢ THUẬN (Kèm theo công văn số 3538/NV ngày 01/11/2017; số 714/NV 15/4/2016; số 3773/BĐVN-DVBC 19/9/2016; số 2875/NV 07/9/2017 của Công ty Cổ phần Chuyển phát nhanh Bưu điện. Hiệu lực từ ngày 06/11/2017) STT | Đơn vị hành chính | Tên Huyện / Thị / TP | | NỘI TỈNH | Đức Huệ, Mộc Hóa, Tân Hưng, Tân Thạnh, Thạnh Hóa, Vĩnh Hưng | 1 | AN GIANG | An Phú, Châu Phú, Phú Tân, Tân Châu, Thoại Sơn, Tịnh Biên, Tri Tôn | 2 | BÀ RỊA - VŨNG TÀU | Châu Đức, Đất Đỏ, Xuyên Mộc, Côn Đảo | 3 | BẮC GIANG | Hiệp Hòa, Lục Nam, Lục Ngạn, Sơn Động, Tân Yên, Yên Dũng, Yên Thế | 4 | BẮC KẠN | Ba Bể, Bạch Thông, Chợ Đồn, Chợ Mới, Na Rì, Ngân Sơn, Pác Nặm | 5 | BẠC LIÊU | Đông Hải, Giá Rai, Hoà Bình, Hồng Dân, Phước Long, Vĩnh Lợi | 6 | BẮC NINH | Không vùng xa | 7 | BẾN TRE | Ba Tri, Bình Đại, Châu Thành, Chợ Lách, Giồng Trôm, Mỏ Cày Bắc, Mỏ Cày Nam, Thạnh Phú | 8 | BÌNH ĐỊNH | An Lão, Hoài Ân, Hoài Nhơn, Tây Sơn, Vân Canh, Vĩnh Thạnh | 9 | BÌNH DƯƠNG | Dầu Tiếng, Phú Giáo | 10 | BÌNH PHƯỚC | Hớn Quản, Bù Gia Mập, Bù Đăng, Bù Đốp, Lộc Ninh, Phú Riềng | 11 | BÌNH THUẬN | Bắc Bình, Đức Linh, Hàm Tân, TX La Gi, Phú Quí, Tánh Linh, Tuy Phong, Hàm Thuận Nam, Hàm Thuận Bắc | 12 | CÀ MAU | Cái Nước, Năm Căn, Đầm Dơi, Ngọc Hiển, Trần Văn Thời, U Minh, Phú Tân, Thới Bình | 13 | CẦN THƠ | Cờ Đỏ, Phong Điền, Thới Lai, Vĩnh Thạnh | 14 | CAO BẰNG | Bảo Lâm, Hạ Lang, Hà Quảng, Hoà An, Nguyên Bình, Phục Hoà, Quảng Uyên, Thạch An, Thông Nông, Trà Lĩnh, Trùng Khánh, Bảo Lạc | 15 | ĐÀ NẴNG | Không có vùng xa | 16 | ĐẮK LẮC | Ea H'leo, Ea Kar, Ea Súp, Krông Păk, Krông Bông, Buôn Đôn, Krông A Na, Krông Búk, Krông Năng, Lắk, M'Đrắk | 17 | ĐẮK NÔNG | Cư Jút, Đắk Glong, Đắk R'Lấp, Đắk Song, Krông Nô, Tuy Đức, Đắc Mil | 18 | ĐIỆN BIÊN | Điện Biên Đông, Mường Ảng, Mường Chà, Nậm Pồ, Điện Biên, TX Mường Lay, Mường Nhé, Tủa Chùa, Tuần Giáo | 19 | ĐỒNG NAI | Vĩnh Cửu, Thống Nhất, Cẩm Mỹ, Xuân Lộc, TX Long Khánh, Tân Phú, Định Quán | 20 | ĐỒNG THÁP | Lai Vung, Lấp Vò, Tam Nông, Tân Hồng, Thanh Bình, Tháp Mười, TX Hồng Ngự | 21 | GIA LAI | TX Ayun Pa, Chư Păh, Chư Prông, Chư Pưh, Chư Sê, Đăk Đoa, Đăk Pơ, Đức Cơ, La Grai, La Pa, Kbang, Kông Chro, Krông Pa, Mang Yang, Phú Thiện | 22 | HÀ GIANG | Bắc Mê, Bắc Quang, Hoàng Su Phì, Mèo Vạc, Quản Bạ, Quang Bình, Vị Xuyên, Xín Mần, Yên Minh, Đồng Văn | 23 | HÀ NAM | Kim Bảng, Lý Nhân | 24 | HÀ NỘI | Ba Vì, Mỹ Đức, Ứng Hòa, Phúc Thọ, Đan Phượng, Hoài Đức, Quốc Oai, Thạch Thất, Chương Mỹ, Thanh Oai, Thường Tín, Phú Xuyên | 25 | HÀ TĨNH | Can Lộc, Đức Thọ, Hương Khê, Hương Sơn, Lộc Hà, Nghi Xuân, Kỳ Anh, Cẩm Xuyên, Thạch Hà, Hồng Lĩnh, Vũ Quang | 26 | HẢI DƯƠNG | Không có vùng xa | 27 | HẢI PHÒNG | Bạch Long Vĩ, Cát Hải, Vĩnh Bảo | 28 | HẬU GIANG | Châu Thành, Châu Thành A, Phụng Hiệp, Long Mỹ, TX Long Mỹ, Vị Thuỷ | 29 | HOÀ BÌNH | Cao Phong, Đà Bắc, Kim Bôi, Lạc Sơn, Lạc Thủy, Mai Châu, Tân Lạc, Yên Thủy | 30 | HƯNG YÊN | Không có vùng xa | 31 | KHÁNH HOÀ | Huyện Ninh Hòa: xã Ninh Vân, Ninh Sơn, Ninh Thượng, Ninh Tân, Ninh Tây; Huyện Vạn Ninh: xã Vạn Thạnh, Vạn Hưng, Xuân Sơn; Huyện Khánh Sơn; Huyện Khánh Vĩnh; Huyện Cam Lâm: xã Sơn Tân, xã Cam Phước Tây; TP Cam Ranh: xã Cam Bình, huyện đảo Trường Sa; Huyện Diên Khánh: xã Diên Tân | 32 | KIÊN GIANG | An Biên, An Minh, Châu Thành, Giồng Giềng, Gò Quao, Hòn Đất, Kiên Lương, TX Hà Tiên, Kiên Hải, Phú Quốc, Tân Hiệp, U Minh Thượng, Vĩnh Thuận, Giang Thành | 33 | KON TUM | Đắk Glei, Đắk Tô, Kon Plông, Kon Rẫy, Ngọc Hồi, Sa Thầy, Tu Mơ rông, IAH'Drai | 34 | LAI CHÂU | Mường Tè, Phong Thổ, Sìn Hồ, Tam Đường, Tân Uyên, Than Uyên, Nậm Nhùn | 35 | LÂM ĐỒNG | Cát Tiên, Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Đam Rông, Đơn Dương, Lạc Dương, Lâm Hà | 36 | LẠNG SƠN | Bắc Sơn, Bình Gia, Đình Lập, Lộc Bình, Tràng Định, Văn Lãng, Văn Quan | 37 | LÀO CAI | Bắc Hà, Bảo Thắng, Bảo Yên, Bát Xát, Mường Khương, Sa Pa, Si Ma Cai, Văn Bàn | 38 | NAM ĐỊNH | Giao Thủy, Hải Hậu, Nghĩa Hưng, Trực Ninh, Vụ Bản, Xuân Trường, Ý Yên, Nam Trực | 39 | NGHỆ AN | TX Thái Hoà, Anh Sơn, Con Cuông, Diễn Châu, Quỳnh Lưu, Kỳ Sơn, Nam Đàn, Quế Phong, Quỳ Châu, Nghĩa Đàn, Quỳ Hợp, Tân Kỳ, Thanh Chương, Tương Dương, Yên Thành, Đô Lương, TX Hoàng Mai | 40 | NINH BÌNH | Gia Viễn, Kim Sơn, Nho Quan, Yên Khánh, Yên Mô | 41 | NINH THUẬN | Bác Ái, Ninh Hải, Thuận Nam, Ninh Phước, Ninh Sơn, Thuận Bắc | 42 | PHÚ THỌ | Cẩm Khê, Hạ Hoà, Tân Sơn, Thanh Ba, Thanh Sơn, Thanh Thuỷ, Yên Lập | 43 | PHÚ YÊN | Đồng Xuân, Sơn Hòa, Sông Hinh | 44 | QUẢNG BÌNH | Bố Trạch, Lệ Thủy, Minh Hóa, Quảng Ninh, Quảng Trạch, Tuyên Hóa | 45 | QUẢNG NAM | Bắc Trà My, Đông Giang, Hiệp Đức, Nam Giang, Nam Trà My, Nông Sơn, Phước Sơn, Quế Sơn, Tây Giang, Tiên Phước | 46 | QUẢNG NGÃI | Ba Tơ, Đức Phổ, Lý Sơn, Minh Long, Mộ Đức, Nghĩa Hành, Sơn Hà, Sơn Tây, Sơn Tịnh (trừ xã Tịnh Phong), Tây Trà, Trà Bồng, Tư Nghĩa | 47 | QUẢNG NINH | Ba Chẽ, Bình Liêu, Cô Tô | 48 | QUẢNG TRỊ | Cồn Cỏ, Đak Krông, Hải Lăng, Hướng Hóa | 49 | SÓC TRĂNG | Châu Thành, Cù Lao Dung, Kế Sách, Long Phú, Mỹ Tú, Trần Đề, Mỹ Xuyên, Ngã Năm, Thạnh Trị, Vĩnh Châu | 50 | SƠN LA | Bắc Yên, Mộc Châu, Phù Yên, Sông Mã, Thuận Châu, Yên Châu, Sốp Cộp, Quỳnh Nhai, Vân Hồ | 51 | TÂY NINH | Bến Cầu, Dương Minh Châu, Tân Biên, Tân Châu | 52 | THÁI BÌNH | Không có vùng xa | 53 | THÁI NGUYÊN | Đại Từ, Đồng Hỷ, Phổ Yên, Định Hóa, Phú Bình, Phú Lương, Võ Nhai | 54 | THANH HOÁ | Bá Thước, Cẩm Thủy, Lang Chánh, Mường Lát, Ngọc Lặc, Như Thanh, Như Xuân, Quan Hóa, Quan Sơn, Thạch Thành, Thường Xuân | 55 | THỪA THIÊN HUẾ | A Lưới, Nam Đông, Phong Điền, Phú Lộc, Phú Vang, Quảng Điền | 56 | TIỀN GIANG | TX Gò Công, Cái Bè, TX Cai Lậy, Gò Công Đông, Gò Công Tây, Cai Lậy, Chợ Gạo, Tân Phú Đông, Tân Phước | 57 | TP. HỒ CHÍ MINH | Huyện Cần Giờ, Bình Chánh, Hóc Môn, Củ Chi, Quận 9 | 58 | TRÀ VINH | Cầu Kè, Càng Long, Cầu Ngang, Châu Thành, Duyên Hải, Tiểu Cần, Trà Cú | 59 | TUYÊN QUANG | Chiêm Hóa, Hàm Yên, Nà Hang, Lâm Bình, Sơn Dương | 60 | VĨNH LONG | Vũng Liêm, Bình Tân, Mang Thít, Tam Bình, Trà Ôn | 61 | VĨNH PHÚC | Lập Thạch, Sông Lô, Tam Đảo | 62 | YÊN BÁI | Lục Yên, Trấn Yên, Văn Chấn, Văn Yên, Yên Bình |
BẢNG CHỈ TIÊU THỜI GIAN DỊCH VỤ EMS TRONG NƯỚC Theo công văn số 1251/NV ngày 14/7/2015 của Công ty cổ phần Chuyển phát nhanh Bưu điện Hiệu lực từ ngày 20/7/2015 I. Chỉ tiêu thời gian EMS liên tỉnh 1. Chỉ tiêu thời gian EMS đến trung tâm tỉnh/TP Đơn vị tính: Ngày; trong đó J là ngày chấp nhận Từ | Khu vực | Đến | HN | HCM | ĐN | Khu vực | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | An Giang | 5 | J+1,5 | J+1 | J+1,5 | J+2 | J+1,5 | J+1,5 | J+2 | J+1 | J+1,5 | J+2,5 | J+2,5 | BR - VT | 2 | J+1,5 | J+1 | J+1,5 | J+2 | J+1,5 | J+2 | J+2 | J+1,5 | J+2 | J+2,5 | J+2,5 | Bạc Liêu | 5 | J+1,5 | J+1 | J+1,5 | J+2 | J+1,5 | J+1,5 | J+2 | J+1 | J+2 | J+2,5 | J+2,5 | Bắc Giang | 1 | J+1 | J+1,5 | J+1,5 | J+1,5 | J+2 | J+2 | J+2 | J+2 | J+2 | J+2 | J+2 | Bắc Ninh | 1 | J+1 | J+1,5 | J+1,5 | J+1,5 | J+2 | J+2 | J+2 | J+2 | J+2 | J+2 | J+2 | Bến Tre | 2 | J+1,5 | J+1 | J+1,5 | J+2 | J+1,5 | J+2 | J+2 | J+1,5 | J+2 | J+2,5 | J+2,5 | Bình Dương | 2 | J+1,5 | J+1 | J+1,5 | J+2 | J+1,5 | J+2 | J+2 | J+1,5 | J+2 | J+2,5 | J+2,5 | Bình Định | 4 | J+1,5 | J+2 | J+1,5 | J+2 | J+2 | J+1,5 | J+1 | J+2 | J+2 | J+2,5 | J+2,5 | Bình Phước | 2 | J+1,5 | J+1 | J+1,5 | J+2 | J+1,5 | J+2 | J+2 | J+2 | J+2 | J+2,5 | J+2,5 | Bình Thuận | 2 | J+1,5 | J+1 | J+1,5 | J+2 | J+1,5 | J+2 | J+2 | J+2 | J+2 | J+2,5 | J+2,5 | Cà Mau | 5 | J+1,5 | J+1 | J+1,5 | J+2 | J+1,5 | J+1,5 | J+2 | J+1 | J+1,5 | J+2,5 | J+2,5 | Cần Thơ | 2 | J+1,5 | J+1 | J+1,5 | J+2 | J+1,5 | J+1,5 | J+2 | J+1 | J+1,5 | J+2,5 | J+2,5 | Đà Nẵng | ĐN | J+1 | J+1 | J+0,5 | J+1,5 | J+1,5 | J+1 | J+1,5 | J+1,5 | J+1,5 | J+2 | J+2,5 | Đắk Lắk | 6 | J+1,5 | J+1 | J+1,5 | J+2 | J+2 | J+1,5 | J+1,5 | J+2 | J+1 | J+2 | J+2,5 | Đắk Nông | 6 | J+1,5 | J+1 | J+1,5 | J+2 | J+2 | J+2 | J+2 | J+2 | J+1 | J+2 | J+2,5 | Đồng Nai | 2 | J+1,5 | J+1 | J+1,5 | J+1,5 | J+1,5 | J+2 | J+2 | J+1,5 | J+2 | J+2,5 | J+2,5 | Đồng Tháp | 2 | J+1,5 | J+1 | J+1,5 | J+2 | J+1,5 | J+2 | J+2 | J+1,5 | J+1,5 | J+2,5 | J+2,5 | Gia Lai | 4 | J+2 | J+1,5 | J+1 | J+2 | J+2 | J+1,5 | J+1 | J+2 | J+2 | J+2 | J+2,5 | Hà Nam | 1 | J+1 | J+1,5 | J+1,5 | J+1,5 | J+2 | J+2 | J+2 | J+2 | J+2 | J+2 | J+2,5 | Hà Nội | HN | J+0,5 | J+1 | J+1 | J+1 | J+1,5 | J+1,5 | J+2 | J+1,5 | J+1 | J+1,5 | J+1,5 | Hà Tĩnh | 7 | J+1,5 | J+2 | J+2 | J+2 | J+2,5 | J+2,5 | J+2,5 | J+2,5 | J+2,5 | J+1 | J+2,5 | Hải Dương | 1 | J+1 | J+1,5 | J+1,5 | J+1,5 | J+2 | J+2 | J+2 | J+2 | J+2 | J+2 | J+2,5 | Hải Phòng | 1 | J+1 | J+1,5 | J+1,5 | J+1,5 | J+2 | J+2 | J+2 | J+2 | J+2 | J+2 | J+2,5 | Hậu Giang | 2 | J+1,5 | J+1 | J+2 | J+2 | J+1,5 | J+2 | J+2 | J+2 | J+2 | J+2,5 | J+2,5 | Hòa Bình | 1 | J+1 | J+1,5 | J+1,5 | J+1,5 | J+2 | J+2 | J+2 | J+2 | J+2 | J+2 | J+2,5 | Hưng Yên | 1 | J+1 | J+1,5 | J+1,5 | J+1,5 | J+2 | J+2 | J+2 | J+2 | J+2 | J+2 | J+2,5 | TP HCM | HCM | J+1 | J+0,5 | J+1 | J+1,5 | J+1 | J+1,5 | J+1,5 | J+1 | J+1 | J+1,5 | J+2,5 | Khánh Hòa | 2 | J+1,5 | J+1 | J+2 | J+2 | J+1,5 | J+2 | J+2 | J+2 | J+1,5 | J+2 | J+2,5 | Kiên Giang | 5 | J+1,5 | J+1 | J+1,5 | J+2 | J+1,5 | J+1,5 | J+2 | J+1 | J+2 | J+2,5 | J+2,5 | Kon Tum | 4 | J+2 | J+1,5 | J+1,5 | J+2 | J+2 | J+2 | J+1 | J+2 | J+2 | J+2 | J+2,5 | Lạng Sơn | 1 | J+1 | J+1,5 | J+1,5 | J+1,5 | J+2 | J+2 | J+2 | J+2 | J+2 | J+2 | J+2,5 | Lâm Đồng | 2 | J+1,5 | J+1 | J+1,5 | J+1,5 | J+1,5 | J+2 | J+2 | J+1,5 | J+2 | J+2,5 | J+2,5 | Long An | 2 | J+1,5 | J+1 | J+1,5 | J+2 | J+1,5 | J+2 | J+2 | J+1,5 | J+2 | J+2,5 | J+2,5 | Nam Định | 1 | J+1 | J+1,5 | J+1,5 | J+1,5 | J+2 | J+2 | J+2 | J+2 | J+2 | J+2 | J+2,5 | Nghệ An | 7 | J+1,5 | J+1,5 | J+1,5 | J+2 | J+2 | J+2 | J+2 | J+2 | J+2 | J+1 | J+2,5 | Ninh Bình | 1 | J+1 | J+1,5 | J+1,5 | J+1,5 | J+2 | J+2 | J+2 | J+2 | J+2 | J+1,5 | J+2,5 | Ninh Thuận | 2 | J+1,5 | J+1 | J+1,5 | J+2 | J+1,5 | J+2 | J+2 | J+2 | J+1,5 | J+2,5 | J+2,5 | Phú Thọ | 1 | J+1 | J+1,5 | J+1,5 | J+1,5 | J+2 | J+2 | J+2 | J+2 | J+2 | J+2 | J+2,5 | Phú Yên | 2 | J+1,5 | J+1,5 | J+1,5 | J+2 | J+2 | J+2 | J+2 | J+2 | J+2 | J+2 | J+2,5 | Quảng Bình | 7 | J+1,5 | J+1,5 | J+1 | J+2 | J+2 | J+2 | J+2 | J+2 | J+1,5 | J+1 | J+2,5 | Quảng Nam | 3 | J+1,5 | J+1,5 | J+1 | J+2 | J+2 | J+1,5 | J+1,5 | J+1,5 | J+2 | J+2 | J+2,5 | Quảng Ngãi | 3 | J+1,5 | J+1,5 | J+1 | J+2 | J+2 | J+1,5 | J+1,5 | J+1,5 | J+2 | J+2 | J+2,5 | Quảng Ninh | 1 | J+1 | J+1,5 | J+1,5 | J+1,5 | J+2 | J+2 | J+2 | J+2 | J+2 | J+2 | J+2,5 | Quảng Trị | 3 | J+1,5 | J+1,5 | J+1 | J+2 | J+2 | J+1,5 | J+2 | J+1,5 | J+2 | J+2 | J+2,5 | Sóc Trăng | 5 | J+1,5 | J+1 | J+1,5 | J+2 | J+1,5 | J+1,5 | J+2 | J+1 | J+2 | J+2,5 | J+2,5 | Tây Ninh | |
|